1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phường Phan Thiết nằm ở trung tâm Thành Phố Tuyên Quang, với tổng diện tích tự nhiên là 138.10 ha trong đó: Đất nông nghiệp 13.95 ha, đất phi nông nghiệp 123.16 ha, đất chưa sử dụng: 0,99 ha. Công tác quản lý đất đai của phường đã đáp ứng được một phần yêu cầu của Nhà nước về đất đai. Tuy nhiên, biến động do sai sót thông tin, biến động về chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thế chấp quyền sử dụng đất, vướng mắc khi đăng kí, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn thường xuyên xảy ra. Việc áp dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý đất đai của phường vẫn còn nhiều hạn chế. Do đó, ứng dụng phần mềm ELIS vào quản lí hồ sơ địa chính phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang giúp cho việc quản lí, tra cứu, đăng kí, cấp giấy, truy cập thông tin một cách nhanh chóng, chính xác là hết sức cần thiết.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu, số liệu, các công bố liên quan đến đề tài, bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đai, hồ sơ đăng ký biến động đất đai và tài liệu giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất… của Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang.
2.2. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu
Các số liệu thu thập được sẽ được xử lý bằng các phần mềm tin học như Word, Excel,..
2.3. Phương pháp chuẩn hóa dữ liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu (không gian, thuộc tính) bằng các phần mềm chuyên ngành
- Sử dụng phần mềm Microstation để xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ.
- Sử dụng phần mềm Famis nhập thông tin thuộc tính cho từng thửa đất, biên tập, hoàn thiện bản đồ địa chính của phường.
- Sử dụng các công cụ và chức năng của phần mềm ELIS để quản lý và khai thác hồ sơ địa chính (tra cứu, tìm kiếm…).
Bộ phần mềm ELIS với rất nhiều phân hệ có những chức năng, mục tiêu hoạt động riêng, nhưng đều chạy trên một nền tảng công nghệ và sử dụng một cơ sở dữ liệu tập trung, thống nhất. Nhờ đó, tất cả thông tin về quy hoạch, tình trạng pháp lý, diện tích của thửa đất sẽ được kiểm tra lập tức, đầy đủ, hệ thống chỉ với một yêu cầu. Thời gian dành cho việc kiểm tra, thẩm định nhanh hơn hẳn. Đồng thời, việc sử dụng hệ phần mềm ELIS sẽ cho phép người dân có thể truy xuất dữ liệu trực tuyến về thửa đất, lô đất, dự án, công trình đang thi công, quy hoạch…
2.4. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến đóng góp của chuyên gia trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ phần mềm ELIS, Microstation SE, Famis…
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tình hình quản lý và sử dụng đất
3.1.1.Hiện trạng sử dụng đất
Năm 2023 UBND phường Phan Thiết đã rà soát, lập biểu mẫu báo cáo hiện trạng sử dụng đất như sau:
Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2023
Thứ tự |
LOẠI ĐẤT |
Mã |
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
I |
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính |
138,10 |
100,0 |
|
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
13,95 |
10,10 |
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
SXN |
11,89 |
8,61 |
1.1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
CHN |
6,56 |
4,75 |
1.1.1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
2,94 |
2,13 |
1.1.1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
3,62 |
2,62 |
1.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
5,33 |
3,86 |
1.2 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
2,06 |
1,49 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
123,16 |
89,18 |
2.1 |
Đất ở |
OCT |
50,91 |
36,86 |
2.1.1 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
50,91 |
36,86 |
2.2 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
61,80 |
44,75 |
2.2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
13,28 |
9,62 |
2.2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
2,82 |
2,04 |
2.2.3 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
11,21 |
8,12 |
2.2.4 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
1,33 |
0,96 |
2.2.5 |
Đất có mục đích công cộng |
CCC |
33,16 |
24,01 |
2.3 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
10,45 |
7,57 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
0,99 |
0,72 |
3.1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
0,99 |
0,72 |
Nguồn: UBND phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang [5]
Qua bảng 1 ta thấy tổng diện tích tự nhiên của phường Phan Thiết là: 138.1 ha, Trong đó: Đất nông nghiệp: 13.95 ha, chiếm 10.10% tổng diện tích tự nhiên; Đất phi nông nghiệp: 123.16 ha, chiếm 89.18% tổng diện tích tự nhiên; Đất chưa sử dụng: 0,99 ha, chiếm 0.72% tổng diện tích tự nhiên.
3.1.2. Công tác quản lý đất đai
Từ khi có Luật Đất đai ban hành công tác quản lý Nhà nước về đất đai từng bước chuyển biến tích cực và đi vào nề nếp. Đất đai được giao đến chủ và được quản lý theo quy hoạch, kế hoạch. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phường:
- Sổ cấp GCN QSDD: 1 quyển sổ.
- Tổng số GCNQSD đất phải cấp: 3.157 giấy.
- Tổng số thửa đất: 3.268 thửa đất
Tình hình biến động đất đai phường Phan Thiết trong những năm qua chủ yếu là biến động do sai sót thông tin vì đã tiến hành kê khai cấp đổi lại toàn bộ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo bản đồ địa chính. Ngoài ra còn các biến động về chuyển đổi mục đích sử dụng đất và thế chấp quyền sử dụng đất.
3.2. Ứng dụng ELIS xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính phường Phan Thiết thành phố Tuyên Quang
Quá trình xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính phường Phan Thiết thành phố Tuyên Quang gồm các bước:
- Thu thập dữ liệu đầu vào: Bản đồ địa chính phường, sổ mục kê, sổ địa chính, sổ cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Thiết lập cơ sở dữ liệu thuộc tính.
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu đầu vào bằng phần mềm Microstation và Famis
- Nhập dữ liệu vào ELIS: Sau khi chuyển đổi dữ liệu thành công, nhập dữ liệu bản đồ và dữ liệu thuộc tính vào ELIS.
- Quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu địa chính.
Hình 1. Bản đồ trên phần mềm Microstation
3.2.1. Thu thập dữ liệu đầu vào
Bảng 2 là một số tài liệu bản đồ, các loại sổ đã thu thập được tại phường Phan Thiết
Bảng 2. Các tài liệu thu thập phục vụ đề tài
TT |
Loại dữ liệu |
Đặc điểm dữ liệu |
ĐV tính |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 |
Dữ liệu số |
Mảnh |
36 |
|
Dữ liệu giấy |
Mảnh |
36 |
|
||
2 |
Sổ Địa chính |
Dữ liệu giấy |
Quyển |
36 |
|
3 |
Sổ Mục kê |
Dữ liệu giấy |
Quyển |
01 |
|
4 |
Sổ Theo dõi biến động đất đai |
Dữ liệu giấy |
Quyển |
01 |
|
5 |
Sổ Cấp giấy chứng nhận |
Dữ liệu giấy |
Quyển |
01 |
|
6 |
Biên bản xác nhận ranh giới thửa đất; Trích lục hồ sơ kỹ thuật thửa đất. |
Dữ liệu giấy |
Quyển |
31 |
|
( Nguồn: UBND phường Phan Thiết )
Qua bảng 2 ta thấy: Tài liệu bản đồ được thu thập là bản đồ địa chính trên A0 tỷ lệ 1:500, được đo vẽ chính quy hoàn thiện vào năm 1997 với hệ quy chiếu VN -2000, bản đồ địa chính dạng số có định dạng *.dgn. Thu thập tài liệu về hồ sơ địa chính: sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến động đất đai phục vụ cho xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính cho bản đồ địa chính. Từ hồ sơ địa chính giúp nắm bắt được các thông tin về thửa đất có trong tờ bản đồ địa chính 23 phục vụ thực hiện đề tài, đó là: Số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích của từng thửa đất, thông tin về người sử dụng đất, thông tin của những trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.2.2. Thiết lập cơ sở dữ liệu thuộc tính
Tạo cơ sở dữ liệu Database
Tạo một folder trong đó chứa một folder dữ liệu không gian và một folder dữ liệu thuộc tính. Sau đó vào địa chỉ có lưu tệp tin mang tên copy file ELISTRANG30082015.bak và SDEELISSV.mdb
Vào folder vừa tạo, ELISTRANG30082015.bak cho vào folder DLTT và SDEELISSV.mdb cho vào folder DLKG
Hình 3 mô tả cửa sổ đăng nhập, giao diện của phần mềm SQL 2005 để tạo cơ sở dữ liệu thuộc tính.
Hình 3. Cửa sổ đăng nhập, giao diện của phần mềm SQL 2005
Xuất hiện hộp thoại New database. Đặt tên database ở phần Database name: phanthiet à Chọn Ok để xác nhận. Sau đó ta tiến hành khôi phục dữ liệu vừa tạo (Restore databases)
Thiết lập kết nối dữ liệu Database với ELIS
Chọn biểu tượng trên màn hình => Chọn thiết lập kết nối, xuất hiện cửa sổ:
Hình 4: Thiết lập kết nối dữ liệu thuộc tính, cửa sổ cấu hình hệ thống trong ELIS
Hình 4 là thao tác thiết lập cấu hình hệ thống và cấu hình riêng ở phần hệ thống trên thanh menu để giúp ta biết được tên đơn vị, cấp triển khai, tỉnh/ thành phố, phường/xã, nơi mình đưa ứng dụng phần mềm vào để xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính. Sau khi thiết lập kết nối thành công đăng nhập ELIS và chọn Hệ thống => Cấu hình hệ thống
+ Tên đơn vị: điền tên của cơ quan phường Phan Thiết
+ Tỉnh/Thành phố: chọn Tỉnh Tuyên Quang
Sau khi thiết lập xong thông tin đơn vị, ta tiến hành bước kết nối đồ họa: Hệ thống à chọn kết nối đồ họa à chọn personal GeoDatabase à chọn à ổ D à Chọn tên “phanthiet” àdlkg à SDEELISSV.mdb à open à kiểm tra kết nối à Ghi lại.
3.2.3. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu đầu vào bằng phần mềm Microstation và Famis
Cập nhập thông tin của các chủ sử dụng đất bằng phần mềm Famis
Từ Menu chính của Famis chọn Cơ sở dữ liệu bản đồà Gán thông tin Địa chính ban đầu à Sửa bảng nhãn thửa
Hình 5 cho phép nhập thông tin cho 221 thửa đất về Tên chủ và Địa chỉ của các thửa đất
Hình 5: Cửa sổ nhập thông tin thuộc tính cho các chủ sử dụng đất
3.2.4. Nhập dữ liệu không gian và thuộc tính vào phần mềm ELIS
- Sử dụng phần mềm MicroStation để chuẩn hóa bản đồ
Phân lớp đối tượng theo đúng các lớp chuẩn của thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014, quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản của việc lập, chỉnh lý, quản lý, sử dụng bản đồ địa chính và trích đo địa chính thửa đất. Chuẩn về tọa độ VN-2000, phân lớp đối tượng, khung, chữ và nhập dữ liệu thông tin thuộc tính cho toàn bộ thửa đất trong tờ bản đồ. Phân lớp cho các đối tượng: Ranh giới thửa, ranh giới nhà, địa danh, số hiệu, diện tích, loại đất cũng cần chuyển về các lớp khác nhau bằng phần mềm MicroStation. Hình 6 là kết quả chuẩn hóa bản đồ địa chính phường Phan Thiết.
Hình 6: Chuẩn hóa bản đồ địa chính phường Phan Thiết thành phố Tuyên Quang
- Chuyển đổi dữ liệu từ MicroStation (*.Dgn) sang ELIS (*.Dgn)
Từ biểu tượng Ciren.ELis trên màn hình xuất hiện cửa sổ để đăng nhập vào hệ thống thông tin đất đai và môi trường. Tên đăng nhập: admin, mật khẩu: admin
Hình 7: Giao diện đăng nhập và cửa sổ chuyển đổi dữ liệu sang ELIS
Để chuyển đổi dữ liệu từ MicroStation (*.Dgn) sang ELIS (*.Dgn) ta phải điền thông tin cho các cột: Chọn lớp sau đó chọn lưu tham số
Bảng 3: Các lớp thông tin của bản đồ
Tên lớp |
Level ( Số lớp) |
Đường ranh giới thửa đất |
10 |
Tường nhà |
14 |
Ghi chú về nhà |
16 |
Đường giao thông |
23 |
Đường mép nước |
30 |
Đường bờ |
31 |
Kênh mương,rãnh thoát nước |
32 |
Tên sông, hồ, ao, suối, kênh, mương |
39 |
Tên địa danh, cụm dân cư |
48 |
(Nguồn:Quy phạm thành lập bản đồ địa chính)
Hình 8 là kết quả dữ liệu bản đồ và bảng thông tin thuộc tính cho 221 thửa đất được nhập vào ELIS
Hình 8: Dữ liệu bản đồ, và dữ liệu thuộc tính được nhập vào ELIS
3.2.4. Quản lý và khai thác hồ sơ địa chính bằng phần mềm ELIS tại địa phương
Việc ứng dụng phần mềm ELIS trong xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính đã giúp công tác quản lý thông tin đất đai tại phường trở nên nhanh chóng, chính xác và hiệu quả hơn. Nhờ việc số hóa dữ liệu, phần mềm này không chỉ tiết kiệm thời gian và nhân lực mà còn giảm đáng kể khối lượng hồ sơ giấy truyền thống. Khi dữ liệu không gian và thuộc tính đất đai được nhập đầy đủ vào hệ thống, ELIS hỗ trợ thực hiện nhiều chức năng như đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bằng cách nhập thông tin chủ sử dụng, số hiệu tờ bản đồ, thửa đất, diện tích, nguồn gốc,vào các ô tương ứng. Phần mềm cũng cho phép lập mẫu đơn đăng ký, in giấy chứng nhận cho thửa đất đã chọn và lập bộ sổ địa chính một cách nhanh chóng, chính xác từ mục “Sổ sách, báo cáo”. Ngoài ra, ELIS còn hỗ trợ quản lý biến động đất đai như chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, tặng cho, thừa kế, tách hoặc gộp thửa, đồng thời ghi lại toàn bộ lịch sử biến động của thửa đất. Nhờ đó, công tác quản lý đất đai trở nên minh bạch, thuận tiện và khoa học hơn.
Hình 9. Bảng chỉnh lý biến động đất đai và lịch sử biến động thửa đất
4. KẾT LUẬN
Đề tài đã xây dựng được hệ thống thông tin quản lí hồ sơ địa chính hoàn thiện cho 221 thửa đất thuộc mảnh bản đồ địa chính số 23 của phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang. Chuyển đổi dữ liệu thành công từ Microstation SE (*.Dgn) sang ELIS (*.Dgn). Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính cho mảnh bản đồ địa chính số 23(4B – I – b – 1) của phường Phan Thiết bằng phần mềm Microstation và ELIS. Xây dựng được cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính bằng phần mềm ELIS. Nhập danh sách các chủ sử dụng đất và các thửa đất của tờ bản đồ số 1 của phường Phan Thiết. Tra cứu được đầy đủ các thông tin về chủ sử dụng đất và thửa đất theo yêu cầu đưa ra. Tạo lập và in được các loại tài liệu và sổ sách liên quan đến hồ sơ địa chính như sổ địa chính, sổ mục kê, sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, danh sách tên chủ sử dụng đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Ngọc Anh, Đàm Xuân Vận, Ngô Thị Hồng Gấm (2022), Giáo trình hệ thống thông tin đất đai, NXB Bách khoa Hà Nội.
[2]. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014, quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản của việc lập, chỉnh lý, quản lý, sử dụng bản đồ địa chính và trích đo địa chính thửa đất.
[3]. Ngô Thị Hồng Gấm (2023), Ứng dụng phần mềm Microstation v8i và phần mềm Vietmap xm thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2023 từ bản đồ địa chính phường Hoàng Văn Thụ thành phố Thái Nguyên nhằm nâng cao công tác quản lý đất đai trong thời đại 4.0, Tạp chí Khoa học công nghệ Đại học Thái Nguyên, trang 80-91 T. 228, S. 07 (2023)
[4]. Trần Kim Tuyến (2018), Ứng dụng phần mềm Elis trong chỉnh lý biến động đất đai trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Mỏ - Địa chất
[5]. UBND phường Phan Thiết, Báo cáo thực hiện nhiệm vụ phát triển Kinh tế - Xã hội, An ninh – Quốc phòng, năm 2023
ThS. Ngô Thị Hồng Gấm